DANH SÁCH CÁC KINH ĐÔ / THỦ ĐÔ CỦA VIỆT NAM
Đây là danh sách các thủ đô Việt Nam, hiểu theo nghĩa rộng, gồm các trung tâm chính trị của chính thể nhà nước trong lịch sử Việt Nam, và cả của các cựu quốc gia từng tồn tại trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
 DANH SÁCH KINH ĐÔ / THỦ ĐÔ CỦA VIỆT NAM (ĐẠI VIỆT)
Phần này liệt kê các kinh đô/thủ đô trong lịch sử Việt Nam, theo trình tự thời gian.
Kinh đô/Thủ đô
Thời kỳ
Thời gian
Ghi chú
Phong Châu (Phú Thọ)
Hùng Vương
2000 TCN

Cổ Loa
Nhà Thục
257 TCN - 208 TCN

Mê Linh (Vĩnh Phúc)
Trưng Vương
40 - 43

Long Biên
Nhà Tiền Lý
541 - 602

Đại La
Bố Cái Đại Vương
Họ Khúc
Dương Đình Nghệ
Thế kỷ 8
905 - 930
931 - 937
Hà Nội ngày nay
Loa Thành
Nhà Ngô
939 - 967

Hoa Lư (Ninh Bình)
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
968 - 980
980 - 1009

Thăng Long
Nhà Lý
Nhà Trần
1009 - 1225
1226 - 1400

Tây Đô (Thanh Hóa)
Nhà Hồ
1400 - 1407

Đông Đô / Thăng Long
Nhà Hậu Lê (Lê sơ)
Nhà Mạc
Nhà Hậu Lê (trung hưng)
1428 - 1527
1527 - 1529
1529 - 1788
Hà Nội ngày nay
Quy Nhơn
Nhà Tây Sơn (Thái Đức)
1787 - 1788

Phú Xuân
Nhà Tây Sơn
(Quang Trung và Cảnh Thịnh)
1789 - 1802

Huế
Nhà Nguyễn
1802 - 1945

Hà Nội
Việt Nam dân chủ cộng hòa
1945 - 1976

Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1976 - nay


DANH SÁCH CÁC KINH ĐÔ CỦA CHĂM PA
Kinh đô
Thời kỳ
Thời gian
Ghi chú
Tượng Lâm
Lâm Ấp quốc
192 - 605
vị trí còn mơ hồ
Sinhapura (thành phố Sư Tử)
Lâm Ấp dời về phía nam
605 - 757
nay là Trà Kiệu, tỉnh Quảng Nam
Virapura (thành phố Hoành Văn Tráng)
Hoàn Vương Quốc
757 - 854
nay là thôn Palai Bachong, tỉnh Ninh Thuận
Indrapura (Đồng Dương, thành phố Sấm Sét)
Chiêm Thành, Triều vương thứ sáu
859 - 988
cách Trà Kiệu ~20 km
Vijaya (Chà Bàn, Đồ Bàn, Phật Thành, Phật Thệ)
Chiêm Thành, Triều vương thứ bảy - thứ mười bốn)
988 - 1471
nay thuộc tỉnh Bình Định
Sri Binui

1000 - 1139
nay thuộc thành phố Quy Nhơn
Băl Hangâu

1139 - 1421
nay thuộc tỉnh Bình Định
Thi Nưênh

1421 - 1757
nay thuộc thị xã Phan Rang

Nhận xét