Chú thích
Bản đồ Saigon 1867
A. Dinh Thống đốc (Palais du Gouvernement) - góc Nguyễn Du - Hai Bà Trưng, trong khuôn viên trường Taberd (nay là trường Trần Đại Nghĩa).
B. Bộ Tổng tham mưu (Etat-Major Général) - góc Nguyễn Du - Hai Bà Trưng.
C. Nha Đổng lý nội vụ/ Dinh thương thư (Direction de l'Intérieur) - góc Lý Tự Trọng - Đồng Khởi.
D. Toà Giám mục (Évêché) - góc Tôn Thất Đạm - Hàm Nghi.
E. Nhà thờ lớn (Cathédrale) - trong khuôn viên giữa 4 đường Nguyễn Huệ - Tôn Thất Thiệp - Hồ Tùng Mậu - Huỳnh Thúc Kháng.
F. Tòa án (Tribunaux) - giữa 3 đường Lý Tự Trọng - Hai Bà Trưng - Lê Thánh Tôn.
G. Tòa Đốc lý (Municipalité) - góc Lê Thánh Tôn - Đồng Khởi.
H. Ngân khố và Bưu điện (Trésor et Postes) - Nguyễn Du cách Đồng Khởi 100 mét.
I. Điện tín (Télégraphe) - đường Lý Tự Trọng đâu lưng với Ngân khố và Bưu điện.
J. Sở Công chánh/Cầu và đường (Ponts et Chaussées) - trong khuôn viên 4 đường Lê Lợi - Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Huỳnh Thúc Kháng - Pasteur.
K. Trại lính bản xứ (Camp des Indigènes) - trong khuôn viên 4 đường Lê Duẩn - Mạc Đĩnh Chi - Ng T Minh Khai - Phạm Ngọc Thạch.
K'. Trường Thi (Camp des Lettrés) - trong khuôn viên 4 đường Lê Duẩn - Hai Bà Trưng - Ng T Minh Khai - Phạm Ngọc Thạch.
L. Trại pháo binh (Artillerie) - trong khuôn viên các đường Thái Văn Lung - Lý Tự Trọng - Tôn Đức Thắng và sông Sài Gòn.
M. Công binh (Génie) - trong khuôn viên 4 đường Lê Lợi - Hai Bà Trưng - Lý Tự Trọng - Thái Văn Lung.
N. Bệnh viện (Hôpital) - trong khuôn viên 4 đường Hai Bà Trưng - Ng Du - Chu Mạnh Trinh - Lý Tự Trọng. Nay là Bệnh viện Nhi Đồng II.
O. Sở Hiến binh cũng gọi Sen Đầm (Gendarmerie) - góc Pasteur - Lý Tự Trọng.
P. Văn phòng Giám thành (Bureau de la Place) - đường Nguyễn Du trước mặt Ngân khố và Bưu điện.
Q. Sở Cảnh sát (Commissariat the police) - gần góc Nguyễn Du - Đồng Khởi.
R. Sở Chỉ huy Bộ binh (Commandant des Troupes) - góc Nguyễn Du - Đồng Khởi.
S. Ụ nổi sửa chữa tàu (Dock flottant) trên sông Sài Gòn trước mặt xưởng Ba Son.
T. Nhà in Hoàng gia (Imprimerie impériale) - góc đường Hai Bà Trưng - Lý Tự Trọng.
U. Lao xá (Prisons) - góc Nam Kỳ KN - Lý Tự Trọng - Nguyễn Trung Trực, sau này là Thư viện QG (và nay là Thư viện Khoa học Tổng hợp).
V. Bãi chứa than (Parc aux charbons) - bờ sông Sài Gòn bên Thủ Thiêm, đối diện với xưởng Ba Son, thuộc quận 2 ngày nay.
X. Nha Giám đốc Thương cảng (Direction du Port de commerce) - góc Hàm Nghi - Tôn Đức Thắng.
Y. Nha Giám đốc Quân cảng (Direction de Port de guerre) - nơi ngày nay là Bảo tàng Tôn Đức Thắng trên đường Tôn Đức Thắng, đầu quân cảng.
Z. Kho quân nhu (Subsistance) - bờ sông Sài Gòn giữa Quân cảng đường Tôn Đức Thắng.
1. Kho tổng hợp (Magasin général) - đường Thái Văn Lung gần bờ sông Sài Gòn.
2. Nha Thủy đồ (Hydrographie) - góc Lý Tự Trọng - Hai Bà Trưng, trong khuôn viên trường Trần Đại Nghĩa.
3. Hội đồng quân sự (Conseil de Guerre) - góc Lê Thánh Tôn - Đồng Khởi.
4. Chợ (Marché) - trong khuôn viên 4 đường: Ng Huệ - Huỳnh Thúc Kháng - Hồ Tùng Mậu - Ngô Đức Kế, nay là Ngân khố TP
5. Sở thanh tra Nội vụ (Inspecteur des affaires indigènes) - góc Pasteur - Lê Lợi.
6. Trại kỵ binh (Caserne de Cavalerie) - đường Lê Thánh Tôn gần ngã tư Thái Văn Lung.
7. Trại lính đóng tàu (Caserne de Construction navales) - góc ngã tư Tôn Đức Thắng - Lê Thánh Tôn, quận 1.
8. Công trường Đồng Hồ (Place de l'Horloge) - đầu đường Đồng Khởi gần Nhà thờ Đức Bà.
9. Cột tín hiệu (Sémaphore) tức Cột cờ thủ ngữ, gần đầu cầu Khánh Hội.
10. Nghĩa trang cũ (Ancien cimetière) - mé đường Lê Duẩn gần ngã tư Tôn Đức Thắng.
11. Chủng viện (Séminaire) - tại số 6 Tôn Đức Thắng nay.
12. Trường Sư huynh Adran (Ecole des frères d' Adran) - phía sau Chủng viện.
13. Dòng Chúa Hài Đồng (Sainte Enfance) - số 4 Tôn Đức Thắng.
14. Nơi giặt giũ của nhà thương (Buanderie de l'hôpital) - gần cầu Thị Nghè.
15. Dòng Cát Minh (Carmelites) - trước mặt Chủng viện trên đường Tôn Đức Thắng.
Nhận xét
Đăng nhận xét